VIÊN NÉN RIFAMPICIN
Tabellae Rifampicini
Là viên nén bao đường chứa rifampicin.
Chế phẩm phải đáp ứng
các yêu cầu trong chuyên luận “Thuốc viên nén” mục
“Viên bao” (Phụ lục 1.20) và các yêu cầu sau đây:
Hàm lượng rifampicin, C43H58N4O12, từ 92,5 đến 107,5% so với hàm lượng
ghi trên nhãn.
Tính chất
Viên bao đường nhẵn, không
nứt cạnh, không dính tay, khi bỏ hết lớp vỏ
bao viên nhân có màu đỏ nâu.
Định tính
A. Lắc một lượng bột
viên đã loại bỏ vỏ bao và nghiền mịn
tương ứng 0,15 g rifampicin
với 5 ml cloroform (TT).
Lọc, bốc hơi dịch lọc đến khô.
Phổ hồng ngoại (Phụ lục 4.2) của cắn
thu được phải phù
hợp với phổ đối chiếu của rifampicin.
B. Phổ hấp thụ ánh sáng của
dung dịch thu được ở phần định
lượng trong khoảng từ
220 đến 500 nm
phải có 4 cực đại hấp thụ ở
237, 254, 334 và 475 nm
Tạp
chất liên quan
Tiến hành thử và đánh giá
kết quả như chỉ dẫn trong phần “Tạp
chất liên quan” của chuyên luận “Nang rifampicin”, trừ
dung dịch (1) được chuẩn bị như sau:
Lắc một lượng bột viên đã loại bỏ
vỏ bao tương ứng 20 mg rifampicin với 10
ml acetonitril (TT), ly tâm. Hút 5 ml
lớp chất lỏng trong ở trên pha loãng với 50 ml hỗn hợp
dung môi.
Độ hòa tan (Phụ lục 11.4)
Thiết bị: kiểu
giỏ quay.
Môi trường hòa tan: 900 ml dung dịch acid hydrocloric 0,6%.
Tốc độ quay: 150 vòng
/phút.
Thời gian: 60 phút.
Tiến hành: Lấy một phần dung dịch môi
trường sau khi hoà tan, lọc và bỏ dịch lọc
đầu. Pha loãng dịch lọc
với dung dịch đệm phosphat được
chuẩn bị bằng cách hòa tan 3,02 g kali dihydrophosphat (TT)
trong 1000 ml nước
để thu được dung dịch có nồng
độ 20 mg/ml. Đo độ
hấp thụ (Phụ lục 4.1) của dung dịch thu
được ở bước sóng cực đại 475
nm, dùng dung dịch đệm phosphat làm mẫu trắng.
Tính lượng rifampicin,
C43H58N4O12 , được
hòa tan từ viên theo A (1%,1 cm). Lấy 187 là giá trị A (1%,1
cm) ở cực đại 475 nm.
Yêu cầu: Không được ít
hơn 70% lượng rifampicin
so với lượng ghi trên nhãn được hòa tan trong
60 phút.
Định lượng
Loại
bỏ vỏ bao của 20 viên. Cân 20 viên, xác định
khối lượng trung bình viên đã loại bỏ
vỏ bao và nghiền thành bột mịn. Cân chính xác một
lượng bột viên
tương ứng với 0,1 g rifampicin và tiếp tục tiến hành theo chỉ
dẫn trong phần “định
lượng” của chuyên luận “Nang rifampicin”,
bắt đầu từ ”chuyển vào bình định
mức 100 ml và lắc kỹ với 80 ml methanol (TT). Tính hàm lượng rifampicin, C43H58N4O12
, trong viên theo A (1%, 1 cm). Lấy
187 là giá trị A (1%, 1cm) ở cực đại 475 nm.
Bảo quản
Trong bao bì
kín, để nơi khô mát, tránh ánh sáng.
Loại thuốc
Thuốc
kháng lao
Hàm lượng thường dùng
150 mg, 300 mg.